【ベトナム語単語】ベトナム語の北部弁と南部弁で違う言葉・物の名詞#1(動画付き)

ベトナム語の北部弁と南部弁で違う言葉・物の名詞
皆さん、こんにちは!
多くの人はベトナム語を勉強するとき、北部と南部で言葉が違うことについて難しいと感じますよね。🤔
👉この最初の北部弁と南部弁の違いを紹介する動画では、みなさんがわかりやすいように、物の名詞の言葉をご紹介いたします!
ぜひご覧ください。
1. 傘:cái ô (北部)/ cây dù (南部)
北部人:Có cái ô này, đỡ ướt hẳn. この傘のおかげで、濡れないね。
南部人:Đúng rồi đó chị. Có cây dù mình khỏi mặc áo mưa. Quá trời tiện. そうだよね。この傘のおかげで、レインコートを着なくていい。めっちゃ便利。
2. 財布:cái ví (北部)/ cây bóp (南部)
北部人:Trong cái ví này hết tiền rồi. この財布はお金がなくなった。
南部人:Cái bóp này cũng hết tiền rồi chị ơi. Còn đúng 1 ngàn. この財布もお金がなくなりました。千ドンだけ残っている。
3. 靴下:đôi tất (北部)/ đôi vớ (南部)
北部人:Đôi tất này mùi quá. この靴下とても臭い。
南部人:Cái đôi vớ này thúi thiệt. Chắc chưa giặt hay gì nè. この靴下本当に臭い。多分洗っていないんだろうね。
4. ペン:cây bút (北部)/ cây viết (南部)
北部人:Mẹ mua cho chị 2 cây bút. お母さんがペンを2本買ってくれた。
南部人:Mẹ mua cho chị 2 cây viết thôi hả? Mẹ mua cho em tới 4 cây viết lận đó. お姉さんは2本しか買ってもらえなかったの?お母さんは私に4本も買ってくれた。
5. 毛布:chăn (北部)/ mền (南部)
北部人:Này, sao em lại đắp chăn cái giờ này. Nóng muốn chết. ねえ、なんでこの天気で毛布をかけているの?死にたいほど暑い。
南部人:Em thấy lạnh nên phải đắp mền đó. Lạnh quá trời mà, sao không đắp được. 寒いと感じるから毛布をかけてる。とても寒いじゃん、どうしてかけないでいられないの。
6. ボール:quả bóng (北部)/ trái banh (南部)
北部人:Đưa chị quả bóng đây. ボール渡して。
南部人:Đâu, trái banh này là của em mà. やだ、このボールは私のだもん。
7. 蚊帳:màn (北部)/ mùng (南部)
北部人:Này, tối qua em ngủ không mắc màn à? ねえ、昨夜蚊帳を張らないで寝たの?
南部人:Tối hôm qua em không mắc mùng nên mới bị muỗi chích đó chị. 昨夜蚊帳を張らなかったから、蚊に刺されました。
8. 茶碗:cái bát (北部)/ cái chén (南部)
北部人:Đưa cho chị một cái bát đi. 茶碗を一つください。
南部人:Chị lấy cái bát hả? Đâu, cái này là cái chén mà, người ta kêu là cái chén. 丼ぶりがほしいの?いやこれは茶碗じゃん、皆これを茶碗って呼ぶよ。
9. 帽子:cái mũ (北部)/ cái nón (南部)
北部人:Nắng như này phải đội mũ ra đường nhé. こんな晴れた日に出かけるときは帽子をかぶらないとね。
南部人:Dạ đúng rồi. Phải đội nón chị nha không là cháy da đấy. はい、そうですね。日焼けしないために帽子をかぶらないとですね。
詳しくはぜひ下の動画をご覧ください。👇👇👇
👉ベトナム語の言葉と文法を一から学びたい方はこちらへ